Khi nào bị tạm hoãn xuất cảnh, thời gian bao lâu?

Các trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh được quy định tại Điều 36 Luật xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam.

Luật sư Hoàng Thị Hương Giang, Đoàn luật sư TP. Hà Nội cho biết, theo quy định tại khoản 7 Điều 2 Luật xuất cảnh nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 thì tạm hoãn xuất cảnh là việc dừng, không được xuất cảnh có thời hạn đối với công dân Việt Nam.

Các trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh được quy định tại Điều 36 Luật xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam, bao gồm:

Các trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh được quy định tại Điều 36 Luật xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam. Ảnh minh họa.

Các trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh được quy định tại Điều 36 Luật xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam. Ảnh minh họa.

1. Bị can, bị cáo; người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố mà qua kiểm tra, xác minh có căn cứ xác định người đó bị nghi thực hiện tội phạm và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn hoặc tiêu hủy chứng cứ theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự.

2. Người được hoãn chấp hành án phạt tù, người được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù, người được tha tù trước thời hạn có điều kiện trong thời gian thử thách, người được hưởng án treo trong thời gian thử thách, người chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ trong thời gian chấp hành án theo quy định của Luật Thi hành án hình sự.

3. Người có nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự nếu có căn cứ cho thấy việc giải quyết vụ án có liên quan đến nghĩa vụ của họ đối với Nhà nước, cơ quan, tổ chức, cá nhân và việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến việc giải quyết vụ án, lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc để bảo đảm việc thi hành án.

4. Người phải thi hành án dân sự, người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức đang có nghĩa vụ thi hành bản án, quyết định được thi hành theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự nếu có căn cứ cho thấy việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc để bảo đảm việc thi hành án.

5. Người nộp thuế, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đang bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế, người Việt Nam xuất cảnh để định cư ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài trước khi xuất cảnh chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

6. Người đang bị cưỡng chế, người đại diện cho tổ chức đang bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn.

7. Người bị thanh tra, kiểm tra, xác minh có đủ căn cứ xác định người đó vi phạm đặc biệt nghiêm trọng và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn.

8. Người đang bị dịch bệnh nguy hiểm lây lan, truyền nhiễm và xét thấy cần ngăn chặn ngay, không để dịch bệnh lây lan, truyền nhiễm ra cộng đồng, trừ trường hợp được phía nước ngoài cho phép nhập cảnh.

9. Người mà cơ quan chức năng có căn cứ cho rằng việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.

Cũng theo luật sư Hoàng Thị Hương Giang, tùy từng trường hợp, thời hạn tạm hoãn xuất nhập cảnh có thể từ 6 tháng, 1 năm hoặc gia hạn thêm, hoặc thuộc trường hợp được hủy tạm xuất nhập cảnh theo quy định tại Điều 38 Luật xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019.

Quỳnh Mai

Nguồn SK&ĐS: https://suckhoedoisong.vn/khi-nao-bi-tam-hoan-xuat-canh-thoi-gian-bao-lau-169240524114634645.htm