Xuất khẩu sản phẩm gốm, sứ kim ngạch tăng trở lại
Sau khi suy giảm ở tháng 9, nay sang tháng 10 kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gốm, sứ đã tăng trở lại, tăng 7,9% đạt 40,6 triệu USD, nâng kim ngạch xuất khẩu 10 tháng 2017 lên 377,5 triệu USD, tăng 8,28% so với cùng kỳ năm 2016.
Việt Nam xuất khẩu sản phẩm gốm, sứ sang các nước Đông Nam Á chiếm 21,46%, các nước EU chiếm 18,61% và các nước khác (trừ EU – ASEAN) chiếm 59,93%.
Trong số các thị trường xuất khẩu sản phẩm gốm, sứ của Việt Nam thì Nhật Bản là thị trường đạt kim ngạch cao nhất, chiếm 15,96% tổng kim ngạch, đạt 60,2 triệu USD, tăng 3,19%. Đứng thứ hai là thị trường Hòa Kỳ, đạt 51,6 triệu USD, tăng 29,36% kế đến là Đài Loan (Trung Quốc), tuy nhiên kim ngạch xuất sang thị trường này so với cùng kỳ giảm 8,23% tương ứng với 38,5 triệu USD.
Nhìn chung 10 tháng năm 2017 kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gốm, sứ sang các thị trường đều có tốc độ tăng trưởng chiếm 66,6%. Đặc biệt trong thời gian này thị trường Italy lại gia tăng nhập khẩu sản phẩm gốm, sứ của Việt Nam, tuy kim ngạch chỉ đạt 9,1 triệu USD, nhưng tăng gấp hơn 28 lần so với cùng kỳ năm 2016.
Ngoài thị trường Italy có tốc độ tăng mạnh, thì kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gốm, sứ của Việt Nam sang thị trường Indonesia và Hongkong (Trung Quốc) cũng có tốc độ tăng đáng kể, tăng lần lượt 163,84% và tăng 110,67% tương ứng với 5,3 triệu USD và 1,2 triệu USD.
Ở chiều ngược lại, thị trường với kim ngạch suy giảm chỉ chiếm 33,3% và xuất sang thị trường Thụy Sỹ giảm mạnh, giảm 27,885 so với cùng kỳ, tương ứng 124,8 nghìn USD.
Thị trường xuất khẩu sản phẩm gốm, sứ 10 tháng năm 2017
Thị trường
10 tháng 2017 (USD)
10 tháng 2016 (USD)
So sánh (%)
Tổng
377.566.027
348.683.754
8,28
Nhật Bản
60.276.983
58.411.490
3,19
Hoa Kỳ
51.624.994
39.906.658
29,36
Đài Loan
38.511.188
41.966.360
-8,23
Thái Lan
29.514.103
25.985.926
13,58
Anh
20.965.756
18.879.613
11,05
Campuchia
15.627.755
17.323.402
-9,79
Hàn Quốc
14.429.966
13.131.453
9,89
Hà Lan
13.511.397
10.897.868
23,98
Philippines
10.447.620
9.153.742
14,13
Australia
10.337.863
9.629.070
7,36
Italy
9.183.513
327.751
2.701,98
Pháp
9.060.297
7.547.033
20,05
Malaysia
7.739.417
8.902.537
-13,07
Đức
7.552.840
8.060.141
-6,29
Trung Quốc
6.429.908
3.820.632
68,29
Lào
5.334.630
4.373.467
21,98
Indonesia
5.306.567
2.011.308
163,84
Myanmar
5.268.134
5566109
-5,35
Bỉ
3.850.695
4.595.215
-16,20
Đan Mạch
2.775.222
2.563.333
8,27
Canada
2.472.420
2.171.226
13,87
Tây Ban Nha
1.917.046
2.040.008
-6,03
Singapore
1.798.622
2.389.735
-24,74
Ấn Độ
1.550.927
2.148.732
-27,82
Thụy Điển
1.368.711
1.010.546
35,44
Hồng Kông (Trung Quốc)
1.278.959
607.097
110,67
Nga
1.116.864
1.023.308
9,14
Iraq
838.810
327.751
155,93
Achentina
554.722
1.747.208
-68,25
Thụy Sỹ
124.840
173.091
-27,88
Áo
62.392
54.009
15,52
(tính toán số liệu từ TCHQ)