Trường ĐH Bách khoa TP.HCM xét tuyển từ 17 điểm
Năm 2018, Trường ĐH Bách khoa TP.HCM công bố điểm nhận hồ sơ xét tuyển tất cả các ngành từ 17 điểm trở lên.
Thí sinh dự kỳ thi năng lực ĐH quốc gia TP.HCM để xét vào các trường thành viên - Ảnh: Hà Ánh
Đó là tổng điểm 3 bài thi/môn thi của tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia 2018, không nhân hệ số, cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có).
Trường hợp các ngành được tuyển sinh chung trong cùng một nhóm ngành, điểm trúng tuyển giống nhau cho các ngành trong cùng nhóm. Sinh viên sẽ được phân ngành từ năm thứ 2 theo nguyện vọng và kết quả học tập.
Trong trường hợp đồng điểm, thí sinh có điểm môn toán cao hơn sẽ được trúng tuyển.
Với các nhóm ngành/ngành có môn tiếng Anh trong tổ hợp môn xét tuyển, trường chỉ sử dụng kết quả điểm bài thi tiếng Anh của kỳ thi THPT quốc gia, không sử dụng kết quả miễn thi bài thi tiếng Anh.
Riêng ngành kiến trúc, thí sinh phải đăng ký dự thi môn năng khiếu (vẽ đầu tượng và bố cục tạo hình) tại Trường ĐH Bách khoa TP.HCM để xét tuyển (trong đó điểm môn năng khiếu không được dưới 5 điểm). Trường không sử dụng kết quả môn năng khiếu từ các trường khác.
Danh sách ngành/nhóm ngành tuyển sinh như sau:
STT
Mã tuyển sinh
Nhóm ngành/Ngành tuyển sinh
Tổ hợp môn xét tuyển
Chỉ tiêu
2018
A. ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
4215
1
106
Khoa học Máy tính;
Kỹ thuật Máy tính
(Nhóm ngành)
A00, A01
330
2
108
Kỹ thuật Điện;
Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông;
Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa
(Nhóm ngành)
A00, A01
720
3
109
Kỹ thuật Cơ khí;
Kỹ thuật Cơ điện tử;
(Nhóm ngành)
A00, A01
440
4
140
Kỹ thuật Nhiệt (Nhiệt lạnh)
A00, A01
95
5
112
Kỹ thuật Dệt;
Công nghệ Dệt may
(Nhóm ngành)
A00, A01
90
6
114
Kỹ thuật Hóa học;
Công nghệ Thực phẩm;
Công nghệ Sinh học
(Nhóm ngành)
A00, D07, B00
460
7
115
Kỹ thuật Xây dựng;
Kỹ thuật Xây dựng Công trình giao thông;
Kỹ thuật Xây dựng Công trình thủy;
Kỹ thuật Xây dựng Công trình biển;
Kỹ thuật Cơ sở hạ tầng
(Nhóm ngành)
A00, A01
600
8
117
Kiến trúc
(Điểm trúng tuyển năm 2015, 2016 có nhân 2 môn Toán. Từ năm 2017, không nhân hệ số 2.)
V00, V01
65
9
120
Kỹ thuật Địa chất;
Kỹ thuật Dầu khí
(Nhóm ngành)
A00, A01
130
10
123
Quản lý Công nghiệp
A00, A01, D01, D07
110
11
125
Kỹ thuật Môi trường;
Quản lý Tài nguyên và Môi trường
(Nhóm ngành)
A00, A01, D07, B00
110
12
128
Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp;
Logistics và Quản lý chuỗi Cung ứng
(Nhóm ngành)
A00, A01
130
13
129
Kỹ thuật Vật liệu
A00, A01, D07
250
14
130
Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ
A00, A01
65
15
131
Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu Xây dựng
A00, A01
75
16
137
Vật lý Kỹ thuật
A00, A01
120
17
138
Cơ Kỹ thuật
A00, A01
70
18
141
Bảo dưỡng Công nghiệp
(dư kiến mở ngành Đại học từ 2018)
A00, A01
165
19
142
Kỹ thuật Ô tô
A00, A01
80
20
143
Kỹ thuật Tàu thủy
A00, A01
55
21
144
Kỹ thuật Hàng không
A00, A01
55
B. ĐẠI HỌC CHÍNH QUY (CT TIÊN TIẾN, CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH, HỌC PHÍ TƯƠNG ỨNG)
785
1
206
Khoa học Máy tính(CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)
A00, A01
55
2
207
Kỹ thuật Máy tính (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)
A00,A01
50
3
208
Kỹ thuật Điện - Điện tử (CT Tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)
A00, A01
100
4
209
Kỹ thuật Cơ khí (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)
A00, A01
50
5
210
Kỹ thuật Cơ điện tử (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)
A00, A01
50
6
214
Kỹ thuật Hóa học (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)
A00, D07, B00
55
7
215
Kỹ thuật Xây dựng (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)
A00, A01
50
8
219
Công nghệ Thực phẩm (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)
A00, D07, B00
40
9
220
Kỹ thuật Dầu khí (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)
A00, A01
50
10
223
Quản lý công nghiệp (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)
A00, A01, D01, D07
100
11
225
Quản lý Tài nguyên và Môi trường (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)
A00, A01, D07, B00
45
12
241
Kỹ thuật Môi trường (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)
A00, A01, D07, B00
45
13
242
Kỹ thuật Ô tô (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)
A00, A01
50
14
245
Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)
A00, A01
45
C. ĐẠI HỌC CHÍNH QUY (ĐÀO TẠO TẠI PHÂN HIỆU ĐHQG-HCM TẠI BẾN TRE)
200
1
408
Kỹ thuật Điện (Đào tạo tại Phân hiệu ĐHQG-HCM tại Bến Tre, thí sinh phải thỏa điều kiện quy định của Phân hiệu)
A00, A01
40
2
410
Kỹ thuật Cơ điện tử (Đào tạo tại Phân hiệu ĐHQG-HCM tại Bến Tre, thí sinh phải thỏa điều kiện quy định của Phân hiệu)
A00, A01
40
3
415
Kỹ thuật Xây dựng (Đào tạo tại Phân hiệu ĐHQG-HCM tại Bến Tre, thí sinh phải thỏa điều kiện quy định của Phân hiệu)
A00, A01
40
4
419
Công nghệ Thực phẩm (Đào tạo tại Phân hiệu ĐHQG-HCM tại Bến Tre, thí sinh phải thỏa điều kiện quy định của Phân hiệu)
A00, D07, B00
40
5
425
Quản lý Tài nguyên và Môi trường (Đào tạo tại Phân hiệu ĐHQG-HCM tại Bến Tre, thí sinh phải thỏa điều kiện quy định của Phân hiệu)
A00, A01, D07, B00