Tiếng Anh rất dễ: Giúp bạn phân biệt những cặp từ có nghĩa giống nhau

Bạn có bao giờ thắc mắc cùng có nghĩa là 'cá sấu' nhưng 'alligator' khác 'crocodile' như thế nào chưa? Trong tiếng Anh có rất nhiều những cụm từ tưởng giống nhau nhưng lại khác nhau như thế đấy, cùng tìm hiểu và học từ vựng mới nha!

Alligator has a U-shaped snout. Crocodile has a V-shaped snout.

Cá sấu châu Mỹ có mõm hình chữ U. Cá sấu châu Phi có mõm hình chữ V.

Turtle spends most of its time in water. Tortoise dwell on land.

Rùa biển dành hầu hết thời gian sống ở dưới nước. Rùa cạn sống trên bờ.

Mouse is about the size of sparrow. Rat is larger, ranging from 18cm to 25cm.

Chuột nhắt có kích thước bằng chim sẻ. Chuột thì lớn hơn, có kích thước từ 18cm đến 25cm.

Orange is spherical. Tangerine is a little skewed on both ends.

Cam có dạng hình cầu. Cam quýt có một chút lệch ở hai đầu.

Shrimp has claws on two of their five pairs of legs. Prawn has claws on three of their five pairs of legs.

Tôm nhỏ có móng vuốt ở hai trong số năm cặp chân. Tôm có móng vuốt ở ba trong số năm cặp chân.

Rabbit gives birth to its young in the burrow. Hare gives birth above ground.

Thỏ sinh con trong hang. Thỏ rừng sinh con trên mặt đất.

Biscuit is crunchy. Cookie is a variety of biscuits which are soft.

Bánh quy thì giòn. Bánh quy cookie là một loại bánh quy mềm.

Cupcake has icing. Muffin doesn’t have icing.

Bánh cupcake cần để lạnh. Bánh muffin thì không cần.

Great Britain includes England, Scotland and Wales. The United Kingdom includes England, Scotland, Wales and Northern Ireland.

Đảo Anh (Great Britain) bao gồm nước Anh, Scotland và xứ Wales. Vương quốc Anh (The United Kingdom) bao gồm nước Anh, Scotland, Wales và Bắc Ireland.

Tofu is made of soy. Paneer is made of milk.

Đậu phụ được làm từ đậu nành. Pho mát paneer được làm từ sữa.

Jam is made of a whole fruit. Jelly is made of fruit juice.

Mứt được làm từ nguyên quả trái cây. Rau câu trái cây được làm từ nước ép trái cây.

Mushroom is edible. Toadtools is poisonous.

Nấm có thể ăn được. Nấm độc chứa kịch độc.

Butter is made from milk. Margarine is made of vegetable oil.

Bơ được làm từ sữa. Bơ thực vật được làm từ dầu thực vật.

Weather is the temporary condition of atmosphere at a place. Climate is the overall average weather at a place over a period of time.

Thời tiết là điều kiện không khí tạm thời ở một nơi. Khí hậu là tổng nhiệt độ trung bình thời tiết ở một nơi trong một khoảng thời gian.

Frog has longer legs for jumping and lives in water. Toad has short legs and lives on land.

Ếch có đôi chân dài để nhảy và sống dưới nước. Cóc có đôi chân ngắn và sống trên cạn.

Dragonfly wings out. Damselfly wings up.

Chuồn chuồn cánh xòe hai bên thân. Chuồn chuồn kim cánh chụm phía trên thân.

Ant has skinny waist and elbowed antennae. Termite is fatty and has straight antennae.

Kiến có vòng eo nhỏ và râu vuông vức. Mối thì mập và có đôi râu thẳng.

Wasp has skinny waist. Bee has chubby waist.

Ong vàng có bụng nhỏ. Ong thường có bụng to.

Ape has no tail. Monkey has tail.

Vượn không có đuôi. Khỉ có đuôi.

Effect brings about a result. Affect makes a difference.

Nghĩa của từ ảnh hưởng trong effect chỉ kết quả - danh từ. Nghĩa của từ ảnh hưởng trong affect là tạo sự khác biệt - động từ.

Dual has two parts. Duel is a fight or competition between two people.

Dual là gấp đôi, hai mặt. Duel là trận đấu tay đôi giữa hai người.

Cyclone is high speed inward spiral winds. Hurricane is only cyclones over 74 MPH.

Lốc xoáy là gió xoắn ở tốc độ cao. Bão lốc là những lốc xoáy trên 74 dặm/ giờ.

Pill is small round oral dosage of medicine. Tablet is all pill including medicines of other shapes.

Thuốc được gọi là pill khi có hình dạng tròn. Tablet là tất cả các loại thuốc thuộc nhiều hình dạng khác nhau.

Convince makes someone believe something. Persuade means talk someone into doing something.

Convince là thuyết phục ai đó để tin điều gì đó. Persuade có nghĩa thuyết phục ai làm điều gì đó.

Guarantee promises made by the seller that product is of the best of quality. Warranty is the guarantee of repair or replacement of a product.

Đều là danh từ chỉ sự bảo đảm, nhưng guarantee là lời bảo đảm đến từ người bán sản phẩm, còn warranty là giấy bảo đảm từ các nhà sửa chữa, thay thế, bảo hiểm dành cho sản phẩm.

Complement is to supplement. Compliment is to praise.

Tuy cách đọc giống nhau, nhưng compliment là động từ chỉ hành động khen ngợi. Còn complement là động từ chỉ hành động bù đắp, bổ sung.

Amiable used to describe type of person who is friendly. Amicable refers to a relationship which is friendly.

Nghĩa “tử tế” trong amiable thường được dùng để mô tả tính cách con người. Còn “tử tế” trong amicable thường nói về mối quan hệ.

Meter is a device of measuring. Metre is a metric unit.

Meter là dụng cụ đo. Metre là đơn vị đo.

NHƯ NHƯ

Thiên Thần Nhỏ

Nguồn HHT: https://hoahoctro.tienphong.vn/hht-ca-chep-hoa-rong/tieng-anh-rat-de-giup-ban-phan-biet-nhung-cap-tu-co-nghia-giong-nhau-1629822.tpo