Những công việc nào được về hưu trước tuổi?

Bộ LĐTB&XH vừa ban hành Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo Thông tư số 11/2020/TT-BLĐTBXH. Theo đó, kể từ ngày 1/3/2021, việc xác định nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thực hiện theo Danh mục gồm 1.838 nghề.

Cụ thể lĩnh vực khai thác khoáng sản: 7 nghề, công việc (điều kiện lao động loại VI); 37 nghề, công việc (điều kiện lao động loại V); 64 nghề, công việc (điều kiện lao động loại IV).

Lĩnh vực cơ khí, luyện kim: 1 nghề, công việc (điều kiện lao động loại VI); 45 nghề, công việc (điều kiện lao động loại V); 134 nghề, công việc (điều kiện lao động loại IV). Lĩnh vực hóa chất: 4 nghề, công việc (điều kiện lao động loại VI); 55 nghề, công việc (điều kiện lao động loại V); 100 nghề, công việc (điều kiện lao động loại IV). Lĩnh vực giáo dục và đào tạo: 2 nghề, công việc (điều kiện lao động loại V); 2 nghề, công việc (điều kiện lao động loại IV).

Lĩnh vực hải quan: 9 nghề, công việc (điều kiện lao động loại IV). Lĩnh vực sản xuất ô tô, xe máy: 1 nghề, công việc (điều kiện lao động loại V); 22 nghề, công việc (điều kiện lao động loại IV).

Lĩnh vực vận tải: 3 nghề, công việc (điều kiện lao động loại VI); 32 nghề, công việc (điều kiện lao động loại V); 65 nghề, công việc (điều kiện lao động loại IV).

Lĩnh vực xây dựng giao thông và kho tàng bến bãi: 3 nghề, công việc (điều kiện lao động loại VI); 29 nghề, công việc (điều kiện lao động loại V); 26 nghề, công việc (điều kiện lao động loại IV). Lĩnh vực điện: 14 nghề, công việc (điều kiện lao động loại V); 86 nghề, công việc (điều kiện lao động loại IV).

Lĩnh vực thông tin liên lạc, bưu chính viễn thông: 2 nghề, công việc (điều kiện lao động loại VI); 4 nghề, công việc (điều kiện lao động loại V); 33 nghề, công việc (điều kiện lao động loại IV). Lĩnh vực sản xuất xi măng: 1 nghề, công việc (điều kiện lao động loại VI); 8 nghề, công việc (điều kiện lao động loại V); 30 nghề, công việc (điều kiện lao động loại IV).

Lĩnh vực sành sứ, thủy tinh, nhựa tạp phẩm, giấy, gỗ: 6 nghề, công việc (điều kiện lao động loại V); 46 nghề, công việc (điều kiện lao động loại IV). Lĩnh vực da giày, dệt may: 58 nghề, công việc (điều kiện lao động loại IV)…

Như vậy, NLĐ làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm được về hưu trước tuổi khi: Có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên; có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm. Có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên; có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.

Hà Nguyên

Nguồn Đại Đoàn Kết: http://daidoanket.vn/nhung-cong-viec-nao-duoc-ve-huu-truoc-tuoi-552828.html