Ngược dòng thời gian: Pin iPhone đã thay đổi như thế nào trong những năm qua?

Trải qua 13 năm, công nghệ đã giúp pin iPhone ngày càng trở nên hoàn thiện hơn.

Kể từ khi ra mắt iPhone thế hệ đầu tiên, chiếc điện thoại mang logo Táo khuyết đã mang đến cho người dùng những trải nghiệm thú vị và đột phá trong công nghệ. Tiếp tục series ngược dòng thời gian, kỳ này hãy nhìn lại cách Apple cải thiện pin iPhone từ năm 2016 trở lại đây.

Năm 2016: iPhone SE

Dung lượng: Pin lithium polymer 1.624mAh (Li-pol).

Bộ xử lý: Apple A9 lõi kép 64 bit 1,85 GHz.

Mùa xuân năm 2016, lần đầu tiên Apple mang đến người dùng chiếc máy sở hữu thiết kế huyền thoại iPhone 5/ 5S, nhưng hiệu năng bên trong không hề tụt hậu so với iPhone 6S hàng đầu vào thời điểm đó.

Viên pin cũng đã tiết kiệm năng lượng hiệu quả hơn so với iPhone 5, giúp nó có thời gian sử dụng lâu hơn. Tại thời điểm phát hành, iPhone SE còn vượt trội hơn cả phiên bản 6S Plus về hiệu năng sử dụng trong nhiều tình huống.

Các chỉ số chính thức về thời lượng pin iPhone SE như sau:

- 13 giờ xem video.

- 50 giờ nghe nhạc.

- 13 giờ làm việc qua Wi-Fi.

- 14 giờ làm việc với 3G/ 4G.

- 20 giờ đàm thoại.

- Thời gian chờ 240 giờ.

Điều này trở nên khả thi nhờ màn hình 4 inch. iPhone SE của năm 2016 thực sự dành cho những người yêu thích sự nhỏ gọn, nhanh và thời lượng sử dụng lâu (trung bình là 2 ngày).

Năm 2016: iPhone 7/ iPhone 7 Plus

Dung lượng: Pin lithium-ion 1.960/ 2.900 mAh (Li-ion).

Bộ xử lý: Apple A10 Fusion 64 bit lõi tứ 2,34 GHz.

Một chiếc flagship của năm 2016 không có nhiều đổi mới bên ngoài, nhưng âm ỉ sức mạnh bên trong so với iPhone 6S/ iPhone 6S Plus. Quá trình chuyển đổi sang dòng vi xử lý 4 lõi diễn ra suôn sẻ và không có sự sụt giảm về thời lượng pin iPhone 7. Các nhà phát triển đã lắp ráp chính xác phần lấp đầy và không để mô hình này thua các flagship năm 2015.

Những người dùng iPhone 7/ iPhone 7 Plus đã nhận được thời lượng pin sau:

- 13/ 14 giờ phát lại video.

- 40/ 60 giờ nghe nhạc.

- 12/ 13 giờ làm việc qua Wi-Fi.

- 14/ 21 giờ làm việc với 3G/ 4G.

- 22/ 24 giờ đàm thoại.

- Thời gian chờ 240/384 giờ.

Mặc dù, đây là thiết bị có nhiều đổi mới, nhưng không phải ai cũng nhận thấy sự thay đổi đó ở thời lượng sử dụng pin iPhone 7/ iPhone 7 Plus. Việc bỏ đi giắc cắm 3,5 mm khiến nhiều người chuyển sang sử dụng tai nghe không dây.

Nhìn chung, iPhone 7 thường sử dụng tiết kiệm thì sẽ duy trì được khoảng 1,5 ngày đến 2 ngày không phải sạc pin. Còn đối với iPhone 7 Plus thì chạy "phà phà" cũng được chừng nấy thời gian.

Năm 2017: iPhone 8/ iPhone 8 Plus

Dung lượng: Pin lithium-ion 1.821/ 2.691 mAh (Li-ion).

Bộ xử lý: Apple A11 Bionic 64 bit 2,39 GHz.

Trong bản cập nhật nhỏ này, dựa trên khung thiết kế của iPhone 6, các nhà phát triển đã lưu ý đến mức tiêu thụ điện năng và mang lại thời lượng pin tốt nhất trong số tất cả các mẫu máy trong những năm qua.

Cả 2 thiết bị "tám" và "tám cộng" đều cho thấy kết quả thực tế giống nhau về thời gian sử dụng trong các chế độ hoạt động tích cực. Điều này có nghĩa là, sự khác biệt về dung lượng pin iPhone 8/ iPhone 8 Plus có thể bị ảnh hưởng bởi màn hình ngốn nhiều điện hơn.

Cả 2 thiết bị đều có thể cho lượng thời gian tương đối ở các chế độ sau:

- 13/ 14 giờ phát lại video.

- 40/ 60 giờ nghe nhạc.

- 12/ 13 giờ làm việc qua Wi-Fi.

- 21/ 21 giờ làm việc với 3G/ 4G.

- 22/ 24 giờ đàm thoại.

- Thời gian chờ 384/ 384 giờ.

Thêm vào đó là khả năng sạc không dây và hỗ trợ sạc nhanh Power Delivery, bạn sẽ có được một thiết bị khá thoải mái để sử dụng. Vừa sạc tốt, vừa nhanh chóng bổ sung dung lượng pin.

Năm 2017: iPhone X

Dung lượng: 2.716mAh pin Li-ion (Li-ion).

Bộ xử lý: Apple A11 Bionic 64 bit với 2 lõi hiệu suất cao lên đến 2,39 GHz và 4 lõi tiết kiệm năng lượng lên đến 1,42 GHz.

Chiếc điện thoại iPhone "10" được coi là iPhone mang tính cách mạng nhất trong các dòng sản phẩm từ trước đến thời điểm đó. Ngoài thay đổi về thiết kế bên ngoài, iPhone X đã nhận được màn hình AMOLED mới, hệ thống nhận dạng khuôn mặt người dùng Face ID và vỏ máy được mở rộng, dành 1 chỗ cho viên pin dung lượng lớn.

Đồng thời, bộ vi xử lý của Apple đã có thể phân chia các tác vụ phổ biến, sử dụng sức mạnh tính toán phù hợp cho từng tác vụ. Con chip này đã tăng gấp đôi số lượng lõi tiết kiệm năng lượng để cải thiện hơn nữa thời gian sử dụng của thiết bị.

Màn hình AMOLED mới sáng hơn và có độ tương phản cao hơn cho dòng iPhone. Các nhà phát triển đã cố gắng duy trì thời lượng pin giống ở mức của iPhone 7 năm 2016.

Thời gian chạy trung bình như sau:

- 13 giờ xem video.

- 60 giờ nghe nhạc.

- 12 giờ làm việc với mạng 3G/ 4G.

- 21 giờ đàm thoại.

- Thời gian chờ 384 giờ.

Người dùng, như trước đây, vẫn có thể thoải mái sử dụng trong vòng 1 ngày sử dụng tích cực và 1,5 ngày nếu sử dụng tiết kiệm.

Năm 2018: iPhone XS/ iPhone XS Max

Dung lượng: 2.658/ 3.174mAh pin lithium-ion (Li-ion).

Bộ xử lý: Apple A12 Bionic 64 bit với 2 lõi hiệu suất cao lên đến 2,49 GHz và 4 lõi tiết kiệm năng lượng lên đến 1,52 GHz.

Mẫu iPhone XS thường được coi là không thành công nhất về thời gian sử dụng trong toàn bộ dòng iPhone mới (bắt đầu từ iPhone X). Các nhà phát triển tập trung vào việc phát hành mô hình Max mới, được người hâm mộ iPhone Plus mong đợi. Bộ vi xử lý so với năm 2018 cho thấy hiệu quả năng lượng hầu như không tốt hơn và dung lượng pin iPhone XS thì bị giảm một chút.

Kết quả là, chiếc flagship khi đứng cạnh iPhone 8/ X đã bị thua trong vài chỉ số về thời gian sử dụng và có thể chỉ bằng iPhone 7 cách đó 2 năm về trước. Đáng chú ý là bắt đầu từ thế hệ thứ 10 của iPhone, Apple đã ngừng công bố số liệu thống kê mở rộng về thời lượng pin, chỉ cho biết trong các trường thích hợp với các cụm từ đại loại như "nhiều hơn 1 giờ so với năm ngoái".

Vì vậy, từ các số liệu cụ thể, các chỉ số về thời lượng pin đã chuyển sang bình diện so sánh với các flagship trước đây của công ty. Đối với iPhone XS và XS Max, các con số như sau:

- 14/ 15 giờ phát video.

- 60/ 65 giờ nghe nhạc.

- 12/ 13 giờ làm việc với hoạt động mạng 3G/ 4G.

- Thời gian thoại 20/ 25 giờ.

Người dùng phiên bản Max có thể thoải mái dùng 1 ngày nếu sử dụng liên tục hoặc 2 ngày với mức độ vừa phải. Phiên bản thường hầu như không trụ được cho đến tối, ngay cả khi người dùng sử dụng nó 1 cách tiết kiệm.

Năm 2018: iPhone XR

Dung lượng: Pin Li-ion 2.942mAh (Li-ion).

Bộ xử lý: Apple A12 Bionic 64 bit với 2 lõi hiệu suất cao lên đến 2,49 GHz và 4 lõi tiết kiệm năng lượng lên đến 1,52 GHz.

Vào năm 2018, Apple đã chia những điểm mới lạ của 2 dòng khác nhau: XS và XS Max nằm trong top flagship, còn iPhone XR có giá rẻ hơn. Khá bất ngờ, chiếc sau này lại có kích thước trung bình và có màn hình lớn hơn so với iPhone XS.

Ngoài kích thước, công nghệ của màn hình cũng khác nhau. Đó không phải là OLED mới và đầy hứa hẹn, mà là LCD lỗi thời với những cải tiến có thể. LCD tiêu thụ ít năng lượng hơn do độ phân giải và độ sáng thấp hơn, cùng với pin khá lớn, đã khiến iPhone XR trở thành điện thoại thông minh "trâu bò" nhất cho đến nay.

Trong một số chế độ hoạt động với màn hình đang hoạt động, XR thậm chí còn bỏ xa XS Max. Người dùng có thể tin tưởng vào các chỉ số như vậy:

- 16 giờ phát video.

- 65 giờ nghe nhạc.

- 15 giờ làm việc với hoạt động mạng 3G/ 4G.

- Thời gian thoại 25 giờ.

Nhiều người ưa thích iPhone XR, bởi vì với mức tải trung bình, người ta có thể sử dụng thoải mái 1,5 ngày, đôi khi thậm chí là 2 ngày pin.

Năm 2019: iPhone 11

Dung lượng: Pin Li-ion 3.110mAh (Li-ion).

Bộ xử lý: Apple A13 Bionic 64 bit với 2 lõi hiệu suất cao lên đến 2,66 GHz và 4 lõi tiết kiệm năng lượng lên đến 1,82 GHz.

iPhone 11 là sản phẩm kế nhiệm trực tiếp cho XR. Bộ vi xử lý và phần cứng là hàng đầu và màn hình hiển thị tốt, không quá sáng.

Điểm khác biệt duy nhất là dung lượng pin iPhone 11 đã được thắt chặt hơn và không có sự khác biệt lớn như năm 2018, giữa các flagship và dòng giá rẻ.

Như dự kiến, thời gian sử dụng vẫn giống với iPhone XR và được cải thiện trong một số trường hợp. Bạn có thể tin tưởng vào các chỉ số sau:

- 17 giờ phát lại video.

- 10 giờ xem video ở chế độ phát trực tuyến.

- 65 giờ nghe nhạc.

- 17 giờ làm việc với hoạt động mạng 3G/ 4G.

Năm 2019: iPhone 11 Pro / iPhone 11 Pro Max

Dung lượng: Pin lithium-ion 3.046/ 3.969mAh (Li-ion)

Bộ xử lý: Apple A13 Bionic 64 bit với 2 lõi hiệu suất cao lên đến 2,66 GHz và 4 lõi tiết kiệm năng lượng lên đến 1,82 GHz.

Dòng flagship này là tác phẩm dựa trên những sai lầm của thế hệ trước. Không có thành phần tiêu thụ năng lượng mới trong thiết bị, màn hình và các mô-đun không dây vẫn được giữ nguyên.

Đồng thời, thế hệ vi xử lý tiếp theo, theo truyền thống, cung cấp nhiều năng lượng hơn với mức tiêu thụ ít hơn. Ngoài ra, các kỹ sư đã có thể lắp viên pin lớn hơn đáng kể vào vỏ máy (đặc biệt là trong mẫu 11 Pro Max).

Kết quả là, các số liệu chính thức về thời lượng pin như sau:

- 18/ 20 giờ phát lại video.

- 11/ 12 giờ xem video ở chế độ phát trực tuyến.

- 65/ 80 giờ nghe nhạc.

- 18/ 20 giờ làm việc với hoạt động mạng.

Táo khuyết mô tả thời lượng pin của 11 Pro và 11 Pro Max: "Lâu hơn tới 4 giờ so với iPhone XS" và "lâu hơn 5 giờ so với iPhone XS Max". Do đó, bạn có thể sử dụng 1 ngày với bản Pro và 1,5 đến 2 ngày với phiên bản Pro Max.

Năm 2020: iPhone SE thế hệ thứ 2

Dung lượng: Pin Li-ion 1821mAh (Li-ion).

Bộ xử lý: Apple A13 Bionic 64 bit với 2 lõi hiệu suất cao lên đến 2,66 GHz và 4 lõi tiết kiệm năng lượng lên đến 1,82 GHz.

Mô hình giá rẻ của điện thoại thông minh Apple nhận được cấu hình mạnh mẽ ở thời điểm phát hành, nhưng lại thừa hưởng màn hình và pin từ người tiền nhiệm trực tiếp của nó, iPhone 8.

Nếu màn hình IPS có độ phân giải thấp (so với các dòng flagship) đóng vai trò lợi thế trong khả năng duy trì thời gian sử dụng, thì dung lượng pin vô lý chỉ đơn giản là không thể đáp ứng nhu cầu của bất kỳ người dùng điện thoại thông minh năng động nào.

Thời lượng pin tương đương với iPhone 8, nhưng sau khi dòng sản phẩm XR/ 11 và 11 Pro thành công với thời lượng pin tốt, thì con số này không ấn tượng.

Người dùng iPhone SE 2020 có thể tin tưởng vào các chỉ số sau:

- 13 giờ xem video.

- 8 giờ xem video ở chế độ phát trực tuyến.

- 40 giờ nghe nhạc.

- 12 giờ làm việc với hoạt động mạng 3G/ 4G.

Nếu sử dụng thiết bị ở chế độ tiết kiệm, bạn có thể sử dụng thiết bị mà không cần sạc lại cho đến tối.

Năm 2020: iPhone 12 mini/ iPhone 12

Dung lượng pin: 2.227/ 2.815mAh pin lithium-ion (Li-ion).

Bộ xử lý: Apple A14 Bionic 64 bit với 2 lõi hiệu suất cao và 4 lõi tiết kiệm năng lượng.

Trong số các flagship của năm 2020, "mini" trở thành mẫu bị người dùng "ghẻ lạnh", hầu như không bán được ở tất cả các quốc gia. Một trong những lý do doanh số thấp là tuổi thọ pin kém của thiết bị.

Màn hình hiện đại thì hại điện, thế nên pin của iPhone 12 mini không thể trụ được đến tối.

Ngược lại, iPhone 12 khá cân bằng khi so sánh với những người tiền nhiệm XR và 11. Trên thực tế, iPhone 12 có thời lượng sử dụng khá giống với iPhone 11. Bạn có thể tin tưởng vào các số liệu sau:

- 15/ 17 giờ phát lại video.

- 10/ 11 giờ xem video ở chế độ phát trực tuyến.

- 50/ 65 giờ nghe nhạc.

- 12/ 18 giờ làm việc với hoạt động mạng.

Do đó, "mini" phù hợp với những người ít dùng đến điện thoại hoặc những người sở hữu Pin dự phòng bỏ túi, còn chiếc iPhone 12 thông thường sẽ cho thời lượng pin sử dụng trong 1 ngày dưới mức tải tốt.

Năm 2020: iPhone 12 Pro/ iPhone 12 Pro Max

Dung lượng: Pin 2.815/ 3.687 mAh lithium-ion (Li-ion).

Bộ xử lý: Apple A14 Bionic 64 bit với 2 lõi hiệu suất cao và 4 lõi tiết kiệm năng lượng.

Dòng flagship năm 2020 nhận được viên pin bị xén bớt một chút (so với flagship của năm 2019), sự khác biệt này được bù đắp bằng con chip tiết kiệm năng lượng. Ngay cả khi kích thước màn hình tăng lên một chút cũng không ảnh hưởng quá nhiều đến tuổi thọ pin. Nó cũng giống như các flagship của năm trước.

Nếu chúng ta so sánh mẫu 12 Pro và iPhone 12, thì chúng có cùng một loại điện thoại, màn hình và pin, có nghĩa là thời gian sử dụng của chúng sẽ giống nhau. Còn mẫu 12 Pro và 12 Pro Max khi đứng cạnh nhau sẽ có:

- 17/ 20 giờ phát lại video.

- 11/ 12 giờ xem video ở chế độ phát trực tuyến.

- 65/ 80 giờ nghe nhạc.

- 18/ 20 giờ làm việc với hoạt động mạng.

Không có quá nhiều thay đổi, thời gian sử dụng của phiên bản iPhone 12 Pro sẽ có 1 ngày, còn với iPhone 12 Pro Max là 2 ngày.

Tổng kết

Thông qua bảng so sánh dưới đây, chúng ta có thể thấy bức tranh tổng quan về sự thay đổi của pin Apple qua các đời máy:

Bảng so sánh thời gian sử dụng của tất cả các mẫu iPhone

Bảng so sánh thời gian sử dụng của tất cả các mẫu iPhone

Sau 13 năm phát triển, Apple luôn coi đó là vị trí cần sự thay đổi liên tục khi làm ra 1 thiết bị di động bắt đầu từ chiếc iPhone đầu tiên. Vừa phải phù hợp với các xu hướng được chấp nhận chung, đồng thời cung cấp thời gian sử dụng tương tự như các đối thủ cạnh tranh.

Nguồn: Tổng hợp

Nguồn Tổ Quốc: http://toquoc.vn/nguoc-dong-thoi-gian-pin-iphone-da-thay-doi-nhu-the-nao-trong-nhung-nam-qua-2202131122490177.htm