Kê khai Danh mục miễn thuế theo mẫu nào?

Các biểu mẫu liên quan đến việc thông báo Danh mục miễn thuế hiện được quy định tại thực hiện theo quy định Nghị định số 134/2016/NĐ-CP và Phụ lục III Thông tư số 39/2018/TT-BTC, điều này khiến cả hải quan và DN lúng túng không biết thực hiện theo biểu mẫu nào. Tổng cục Hải quan đã có hướng dẫn cụ thể về việc kê khai các biểu mẫu này.

Hoạt động nghiệp vụ tại Chi cục Hải quan Phó Bảng, Cục Hải quan Hà Giang. Ảnh: T.Trang.

Được biết, hiện Phụ lục II, phụ lục VI Thông tư số 38/2015/TT-BTC đã được thay thế theo quy định tại Điểm a khoản 75 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC. Theo đó, mẫu số 13/ĐKDMMT/TXNK, mẫu số 14/CVĐKDMMT/TXNK và mẫu số 15/PTDTL/TXNK ban hành kèm theo Phụ lục VI Thông tư số 38/2015/TT-BTC được thay thế bởi mẫu số 13/ĐKDMMT/TXNK, 14/CVĐKDMMT/TXNK, 15/PTDLT/TXNK ban hành kèm theo Phụ lục III Thông tư số 39/2018/TT-BTC.

Tuy nhiên, Khoản 5 Điều 104 Thông tư số 38/2015/TT-BTC đã hết hiệu lực theo hướng dẫn tại công văn số 3762/TCHQ-TXNK ngày 27/6/2018 của Tổng cục Hải quan. Hiện nay, các biểu mẫu liên quan đến việc thông báo Danh mục miễn thuế thực hiện theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP. Vậy, việc kê khai Danh mục miễn thuế theo mẫu nào?

Giải đáp thắc mắc này, Tổng cục Hải quan cho biết, tại Điều 156 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 quy định: Văn bản quy phạm pháp luật được áp dụng từ thời điểm bắt đầu có hiệu lực. Văn bản quy phạm pháp luật được áp dụng đối với hành vi xảy ra tại thời điểm mà văn bản đó đang có hiệu lực. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật có quy định khác nhạ về cùng một vấn đề thì áp dụng văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn.

Tại Điều 30 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 1/9/2016 của Chính phủ quy định việc thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến NK đối với các trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế.

Tại Điều 106 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định việc báo cáo, kiểm tra việc sử dụng hàng hóa miễn thuế NK.

Theo đó, các mẫu biểu liên quan đến việc thông báo Danh mục miễn thuế được thực hiện theo quy định của Nghị định số 134/20016/NĐ-CP (mẫu số 05 Công văn thông báo Danh mục miễn thuế, mẫu số 06 Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến nhập khẩu; mẫu số 07 Phiếu theo dõi trừ lùi hàng hóa miễn thuế nhập khẩu ban hành kèm theo Phụ lục VII Nghị định số 134/2016/NĐ-CP).

Riêng đối với mẫu biểu liên quan đến báo cáo việc sử dụng hàng hóa miễn thuế nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Điều 106 Thông tư số 38/2015/TT-BTC (mẫu số 17/BCKT-NKMT/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC).

Thu Trang

Nguồn Hải Quan: http://www.baohaiquan.vn/pages/ke-khai-danh-muc-mien-thue-theo-mau-nao.aspx