Hàng hóa xuất khẩu sang Nhật Bản: tăng mạnh nhất là nhóm hàng sắt thép
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản trong 10 tháng đầu năm nay tăng trưởng ở hầu hết các nhóm hàng; trong đó, nhóm hàng sắt thép xuất khẩu tăng mạnh nhất 287% về kim ngạch so với cùng kỳ.
Theo tính toán từ số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Nhật Bản trong 10 tháng đầu năm 2017 tăng 15,9% so với cùng kỳ năm 2016, đạt 13,85 tỷ USD; trog đó riêng tháng 10/2017 đạt trị giá 1,53 tỷ USD, tăng 12,5% so với tháng 9/2017.
Trong số 40 nhóm mặt hàng xuất khẩu sang Nhật 10 tháng đầu năm 2017, thì dệt may là nhóm hàng đứng đầu về kim ngạch, đạt 2,51 tỷ USD, chiếm 18,2% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại sang Nhật, tăng 5,8% so với cùng kỳ năm trước.
Nhật Bản là một trong thị trường tiên tiến, luôn đòi hỏi sự tinh xảo trong hàng may mặc, nên các đơn hàng tuy số lượng nhỏ nhưng lại nhu cầu kiểu dáng và màu sắc khác nhau tạo sự độc đáo, khác biệt trong từng sản phẩm. Điều này các doanh nghiệp xuất khẩu hàng dệt may sang Nhật cần đảm bảo các yêu cầu quy định về nhãn mác với các thông tin đầy đủ như: thành phần sợi vải, cách thức giặt sản phẩm…
Phương tiện vận tải và phụ tùng xếp thứ hai về kim ngạch, đạt 1,77 tỷ USD, chiếm 12,8% trong tổng kim ngạch, tăng 14% so với cùng kỳ năm ngoái.
Tiếp sau đó là nhóm máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng đạt 1,41 tỷ USD, chiếm 10,2%, tăng trưởng 10% so với cùng kỳ năm 2016.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản trong 10 tháng đầu năm nay tăng trưởng ở hầu hết các nhóm hàng; trong đó, nhóm hàng sắt thép xuất khẩu tăng mạnh nhất 287% về kim ngạch so với cùng kỳ, đạt 20,18 triệu USD; bên cạnh đó xuất khẩu cũng tăng trên 100% về kim ngạch ở một số nhóm hàng như: Dầu thô tăng 154%, đạt 320,03 triệu USD; điện thoại các loại và linh kiện tăng 122%, đạt 720,68 triệu USD; phân bón tăng 121,4%, đạt 2,25 triệu USD.
Tuy nhiên, vẫn có một vài nhóm hàng xuất khẩu giảm kim ngạch so với cùng kỳ như: Quặng và khoáng sản; hạt tiêu; vải mành, vải kỹ thuật; kim loại thường, với mức giảm tương ứng 15,12%; 29,6%; 9,5% và 9,2%.
Xuất khẩu sang Nhật Bản 10 tháng đầu năm 2017. ĐVT: USD
Mặt hàng
10T/2017
10T/2016
(%) 10T/2017 so với cùng kỳ
Tổng kim ngạch
13.845.949.598
11.945.850.651
+15,91
Hàng dệt may
2.514.610.272
2.376.365.465
+5,82
Phương tiện vận tải và phụ tùng
1.766.049.702
1.549.519.183
+13,97
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
1.413.370.582
1.284.417.883
+10,04
Hàng thủy sản
1.068.706.890
875.294.162
+22,10
Gỗ và sản phẩm gỗ
850.668.457
803.248.031
+5,90
Điện thoại các loại và linh kiện
720.675.650
324.666.200
+121,97
Giày dép các loại
604.764.032
558.265.022
+8,33
Máy vi tính,sản phẩm điện tử và linh kiện
585.315.786
521.672.115
+12,20
sản phẩm từ chất dẻo
463.631.123
420.455.516
+10,27
Dầu thô
320.027.392
125.984.976
+154,02
Túi xách, ví, va li, mũ ô dù
286.001.904
287.140.092
-0,40
sản phẩm từ sắt thép
274.658.577
237.945.127
+15,43
Hóa chất
254.055.316
211.420.968
+20,17
Dây điện và dây cáp điện
229.346.171
181.498.454
+26,36
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
216.254.653
174.737.245
+23,76
Cà phê
179.836.852
168.484.049
+6,74
Kim loại thường và sản phẩm
174.847.916
192.450.366
-9,15
Hàng rau quả
104.326.266
62.387.410
+67,22
Than đá
97.409.488
40.764.894
+138,95
Nguyên phụ liệu dệt may, da giày
91.636.947
57.893.091
+58,29
sản phẩm từ cao su
91.103.010
76.649.580
+18,86
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
85.420.620
65.111.216
+31,19
Sản phẩm hóa chất
82.195.434
81.303.518
+1,10
Giấy và các sản phẩm từ giấy
71.110.645
74.156.382
-4,11
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
71.083.702
70.091.780
+1,42
Sản phẩm gốm sứ
60.276.983
58.411.490
+3,19
Xơ sợi dệt các loại
54.404.914
40.462.685
+34,46
Đá quí, kim loại quí và sản phẩm
49.100.938
43.806.710
+12,09
Sản phẩm mây, tre, cói thảm
43.562.466
34.497.713
+26,28
Bánh kẹo và sản phẩm từ ngũ cốc
34.451.277
30.462.856
+13,09
Vải mành, vải kỹ thuật khác
28.976.894
32.016.891
-9,49
Hạt điều
23.508.778
21.063.504
+11,61
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
23.074.845
23.029.624
+0,20
sắt thép các loại
20.181.370
5.231.453
+285,77
Cao su
19.104.386
13.684.357
+39,61
Hạt tiêu
16.983.472
24.097.535
-29,52
Chất dẻo nguyên liệu
13.269.286
8.074.923
+64,33
Sắn và sản phẩm từ sắn
11.955.029
12.142.645
-1,55
Quặng và khoáng sản khác
8.161.297
9.615.574
-15,12
Phân bón
2.253.435
1.018.021
+121,35
Thủy Chung
Vinanet