Chọn chữ CUNG TIẾN nào?

Trong các tự điển Hán Việt, Hán Hán có nhiều chữ cung, nhiều chữ tiến. Chọn chữ cung nào chữ tiến nào cần được thảo luận.

Khi đọc câu đối ở gian chính nhà thờ Trạng nguyên Đặng Công Chất ở Phù Đổng Gia Lâm Hà Nội. Lạc khoản: bản tộc Đặng Quang cung tiến.

Đã thấy ngờ ngợ chữ tiến 進. Từ điển Hán Việt, Đào Duy Anh, Trường thi 1957, mục chữ cung tiến 供 薦: Cúng hiến cho thần phật hoặc người chết.

Chữ cung tiến 供 薦 (CUNG 供, dị tự 共 龔 . TIẾN 薦, dị tự 侟 荐):

Chữ cung 供 được các từ điển chua nghĩa khá thống nhất: cúng. Dâng hiến.

Chữ TIẾN đã có sự khác nhau;

Có khi dùng chữ tiến 進; Có lúc dùng chữ tiến 薦 trong: Từ điển phổ thông, Từ điển Trần Văn Chánh, Từ điển trích dẫn, nhưng không dẫn chữ cung tiến như Từ điển Hán Việt Đào Duy Anh chua và giải nghĩa chữ cung tiến 供 薦.

Các từ điển khác viết và giải thích dùng 2 chữ tiến có hình dạng cấu tạo khác nhau nhưng mang nghĩa giống nhau. Từ điển Thiều Chửu chua nghĩa: Dâng. Như tiến tân 薦新 dâng cúng của mới. Từ điển phổ thông (Danh) Phẩm vật dâng tế. (Động) Dâng, cúng. Như: “tiến tân” 薦新 dâng cúng của mới. Từ điển trích dẫn (Động) Dâng hiến, thờ phụng. Như: “cung Phật” 供佛 cúng Phật. Từ điển trích dẫn: (Động) Dâng, cống. Như: “tiến cống” 進貢 dâng cống, “tiến biểu” 進表 dâng biểu (lên vua). Từ điển Thiều Chửu: Dâng. Như tiến cống 進貢 dâng đồ cống. Tiến biểu 進表 dâng biểu, v.v.

Câu đối gian chính nhà thờ Trạng nguyên Đặng Công Chất

Phiên âm:

Thiếu bảo tặng phong lưu hoạn phả

Trạng nguyên cố trạch thụ hương từ

Lạc khoản: Bản tộc Đặng Quang cung tiến

Dịch nghĩa: Được tặng phong chức Thiếu bảo ghi trong hoạn phả (phả về chức quan, cũng có thể hiểu phả về vị quan).

Đền thờ nơi ở cũ ở quê hương mới

Lạc khoản: Người trong họ Đặng cung tiến. Câu đối viết chữ cung tiến 供 進

Sự khác nhau khi dùng chữ cung tiến trong tự điển, trong câu đối thờ có lẽ cần được tiếp tục nghiên cứu tìm hiểu góp phần giữ gìn sự trong sáng tiếng Việt.

Phỏng ạ!

Đặng Văn Lộc

Nguồn Văn Hiến: http://vanhien.vn/news/chon-chu-cung-tien-nao-82584